Cách dùng: “尽(jín) 管(ɡuǎn) ……可(kě) 是(shì)……”

“尽(jín) 管(ɡuǎn) ……可(kě) 是(shì)……”.

Có nghĩa là “Mặc dù…… nhưng…….” Trong câu biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ .

尽管世界不断变化,可是我的梦想一直不变。

jín ɡuǎn shì jiè bú duàn biàn huà , kě shì wǒ de mènɡ xiǎnɡ yì zhí bú biàn 。

Có nghĩa là: Mặc dù thế giới không ngừng biến đổi, nhưng ước mơ của tôi luôn không thay đổi.

Chúng ta học từ mới.

世界 shì jiè

có nghĩa là thế giới.

变化 biàn huà

có nghĩa là biến hóa, thay đổi.

梦想 mènɡ xiǎnɡ

có nghĩa là ước mơ.

下面我们来学习第二句:

Chúng ta học câu thứ hai.

尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。

jín ɡuǎn ɡé zhe qiān shān wàn shuǐ , kě shì tā men xīn lǐ dōu hù xiānɡ ɡuà niàn bí cǐ 。

Có nghĩa là: Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

Chúng ta học từ mới.

千山万水 qiān shān wàn shuǐ

có nghĩa là muôn núi ngàn sông.

互相 hù xiānɡ

có nghĩa là tương hỗ, với nhau, lẫn nhau.

挂念 ɡuà niàn

có nghĩa là nhớ, nhớ nhung.

彼此 bí cǐ

có nghĩa là đó với đây, hai bên.

下面我们来学习第三句:

Chúng ta học tiếp câu thứ ba.

尽管手术很成功,可是术后护理仍然很关键。

jín ɡuǎn shǒu shù hěn chénɡ ɡōnɡ , kě shì shù hòu hù lǐ rénɡ rán hěn ɡuān jiàn 。

Có nghĩa là: Mặc dù phẫu thuật rất thành công, nhưng chăm sóc sau phẫu thuật vẫn rất quan trọng.

Chúng ta học từ mới.

手术 shǒu shù

có nghĩa là phẫu thuật, mổ.

护理 hù lǐ

có nghĩa là hộ lý, chăm sóc.

很 hěn

có nghĩa là rất.

关键 ɡuān jiàn

có nghĩa là mấu chốt, then chốt, quan trọng.

下面我们来学习第四句:

Chúng ta học tiếp câu thứ tư.

尽管秘书说领导不在单位,可是他依然等候在门口。

jín ɡuǎn mì shū shuō línɡ dǎo bú zài dān wèi , kě shì tā yī rán děnɡ hòu zài mén kǒu 。

Có nghĩa là : Mặc dù thư ký nói lãnh đạo không ở đơn vị, nhưng anh ấy vẫn đợi ở cổng.

Chúng ta học từ mới.

秘书 mì shū

có nghĩa là thư ký.

依然 yī rán,或者仍然 rénɡ rán

có nghĩa là vẫn.

等候 děnɡ hòu

có nghĩa là đợi, đợi chờ.

门口 mén kǒu

có nghĩa là cửa ra vào, cổng