1.CÂU THỂ HIỆN SỰ TIẾP NỐI
(首) 先 …. 然后(再/ 又/ 还)
(Shǒu) xiān…. ránhòu (zài/ yòu/ hái)
…. trước, sau đó …..
(首) 先 …. 接着 ….
(Shǒu) xiān…. jiēzhe….
Đầu tiên …., sau đó ….
VD:
我们先做调查,然后再做判断。
Wǒmen xiān zuò diàochá, ránhòu zài zuò pànduàn.
Chúng ta điều tra trước, sau đó lại phán đoán.
他先走,接着我也走了。
Tā xiān zǒu, jiēzhe wǒ yě zǒu le.
Cậu ấy đi trước, sau đó tôi cũng đi.
….于是 ….. …. thế là …
…. yúshì ….
…. 就 …. …. thì ….
…. jiù ….
….又 ….. …. lại ….
…. yòu ….
在老师的帮助下,同学们组织起来,于是一个课外学习小组就这样成立了。
Zài lǎoshī de bāngzhù xià, tóngxuémen zǔzhī qǐlái, yúshì yīgè kèwài xuéxí xiǎozǔ jiù zhèyàng chénglì le.
Dưới sự giúp đỡ của thầy, các học sinh đã tập hợp nhau, thế là một nhóm nhỏ học ngoài giờ đã được thành lập như vậy.
你们要什么,我就给你们什么。
Nǐmen yào shénme, wǒ jiù gěi nǐmen shénme.
Các bạn cần gì tôi sẽ cho các bạn thứ đó.
我找过亿遍,他又找到了一遍,还没找着那本书。
Wǒ zhǎoguò yì biàn, tā yòu zhǎodào le yībiàn, hái méi zhǎo zháo nà běn shū.
Tôi đã tìm một lượt, cậu ấy lại tìm thêm một lượt, nhưng vẫn không tìm được quyển sách đó.
2.CÂU BIỂU THỊ QUAN HỆ TĂNG TIẾN
但是 ….还/ 也
Dànshì…..hái/ yě Nhưng …. vẫn/cũng ….
不但/不仅/不光…..而且/并且/甚至于(还/也)….
Bùdàn/bùjǐn/bùzhī/bùguāng….érqiě/bìngqiě/shènzhì yú (hái/yě)….
Không những/ không chỉ/ không chỉ …. mà còn/ còn/ thậm chí (còn) ….
不但玛丽会说汉语,大卫也会说汉语。
Bùdàn Mǎlì huì shuō Hànyǔ, Dàwèi yě huì shuō Hànyǔ. Không những Marry biết nói tiếng Trung, David cũng biết.
他不但是科学家,而且也是商人。
Tā bùdàn shì kēxuéjiā, érqiě yě shì shāngrén.
Anh ấy không chỉ là nhà khoa học, còn là thương nhân.
他不但是反对,甚至于劝说别人也反对。
Tā bù dàn shì fǎnduì, shènzhì yú quànshuō biérén yě fǎnduì.
Cậu ta không những phản đối, thậm chí còn khuyên người khác cũng phản đối.
….更……../ gèng …/càng …….. hơn
….况且(也/还/又)…./…. kuàngqiě (yě/hái/yòu)…. Huống hồ
….尚且(还/都)….何况….呢
….shàngqiě (hái/dōu)….hékuàng….ne?
…. còn …., huống chi …..?
光明爱打排球,更爱踢足球。
Guāngmíng ài dǎ páiqiú, gèng ài tī zúqiú.
这件衣服样子好看,况且又不贵,你买吧。
Zhè jiàn yīfú yàngzi hǎokàn, kuàngqiě yòu bù guì, nǐ mǎi ba.
你尚且都不知道,何况我呢?
Nǐ shàngqiě dōu bù zhīdào, hékuàng wǒ ne?
Cậu còn không biết, huống chi là tôi?