Năm từ loại để học ngữ pháp

1. Về đại từ
– Là từ đại diện cho các loại từ khác. Có 3 loại đại từ. Ví dụ:
+ Đại từ nhân xưng: 我, 你, 他, 我们, 你们, 他们…
+ Đại từ nghi vấn: 什么, 怎么样, 哪, 多少, 几…
+ Đại từ chỉ định: 这,那..
2. Tân ngữ
– Là thành phần đứng sau động từ và chịu sự tác động của động từ.
Vd: 他打破窗户了.
Thì chủ ngữ là: 他. Động từ: 打, tân ngữ: 窗户 (đứng sau động từ, chịu sự tác động của động từ).
3. Bổ ngữ
– Là thành phần đứng sau động từ và bổ xung ý nghĩa cho động từ.
Ví dụ: 他打破窗户了. Thì 破 là bổ ngữ. bổ xung ý nghĩa cho động từ. Đập như thế nào, đập vỡ.
4. Trạng ngữ
– Là thành phần đứng trước động từ, có thể đúng trước hoặc sau chủ ngữ. Bổ sung ý nghĩ cho câu về cách thức, địa điểm, thời gian, mức độ, đối tương.
Ví dụ:
· 明天他去北京。Thì: 明天 là trạng ngữ chỉ thời gian.
· 她在北京工作。Thì: 北京 là trang ngữ chỉ địa điểm.
· 她高兴的说。Thì: 高兴 là trạng ngữ chỉ cách thức.
· 他很好. Thì: 很là trạng ngữ chỉ mức độ.
· 他对我说。 Thì: 对là trạng ngữ chỉ đối tượng.

5. Định ngữ
– Là thành phần đứng trước danh từ. Có 2 tác dụng dùng để làm rõ và hạn chế cho danh từ trung tâm.
Ví dụ: 中国人。Thì 中国 được coi là định ngữ. 人 là danh từ trung tâm.