CÁCH SỬ DỤNG TỐ TỪ 着
( Khi nào đọc là zhe, zháo, zhuo, zhuó)
Tố từ 着(zhe,zháo,zhuo,zhuó) là 1 loại hư từ khá đặc biệt, luôn phụ thuộc vào các từ được sử dụng cùng nó, ngữ hoặc câu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp đúng trong câu。
1. Kết hợp “得”và “了”(lĩao) làm bổ ngữ khả năng 得着(zháo)了。
2. Kết hợp với từ phủ định “不” biểu thị thực trạng = 睡 / 得/ 不着 [睡得着(zháo), 不着] . Mang tính cách của câu mệnh lệnh =>不着(zháo) ko được. = 不允许(Bù yǔnxǔ không được phép)。
不着(zháo)了biểu thị thực tiễn làm ko có được việc đó rồi。
3. Kết hợp với các động từ khác đọc là (zhe) (ngoài động từ năng nguyện ) là trợ động từ kết hợp với các động từ biểu thị : Đã và đang 睡着,哭着,笑着,走着,带着. Và + thêm từ “了” biểu thị : Đã thực hiện, thực hiện trước đó và có thể tiếp diễn (hoặc giữ nguyên hiện trạng)
笑着了 (xiào zhele)。
走着了(zõu zhe le). Một số làm giới từ, vẫn đọc là (zhe) ngầm mang ý nghĩa : đã và đang và còn tiếp diễn.
Có nhiều thể loại.
A. Kết hợp với “朝” “向” “顺” “直”….. làm giới từ thời gian, địa điểm, phương hướng.
B. Kết hợp với “按” “依” “任” “凭” “赖” “靠” “用” “通”…. làm giới từ căn cứ, phương thức, cách thức.
C. Kết hợp với “为”…. làm giới từ mục đích, nguyên nhân hay lý do.
D. Kết hợp với “被” “叫” “让”….. làm giới từ biểu thị bị động.
E. Kết hợp “把” “替” “提” “跟” “对” với giới từ biểu thị đối tượng, liên quan.
F. Vĩ ngữ trợ động tử (đọc/zhe/) biểu thị còn và đang tiếp diễn.
G. Kết hợp với “比” làm giới từ biểu thị so sánh.
H. Trên một lỉnh vực nào đó thế cho từ “招” = 着(zhao) (招)数未精,高着儿(chiêu thức,thủđoạn,kế sách).
I. Là giản thể của từ 著,
食着(zhuó)(cái ăn cái mặc) 不尽。
衣食无着/zhuó/(ko nơi nương tựa)。不着/zhuó/一个字(ko có lấy 1 chử)。着/zhuó/一人来Cho /cử/1 người đến ( câu mệnh lệnh)